TIÊU CHUẨN VÀ THIẾT BỊ LỌC PHÒNG SẠCH

TIÊU CHUẨN VÀ THIẾT BỊ LỌC PHÒNG SẠCH TIÊU CHUẨN VÀ THIẾT BỊ LỌC PHÒNG SẠCH

CTY TNHH SX TM DV 2G chuyên cung cấp tất cả các thiết bị lọc phòng sạch như: lọc HEPA, lọc HEPA H13, FFU, HEPA box, hộp lọc HEPA, lọc trung gian, lọc túi, ...

Để biết thêm chi tiết vui lòng xem cụ thể tại đây: LỌC KHÍ PHÒNG SẠCH

9 10 3330

CTY TNHH SX TM DV 2G chuyên cung cấp tất cả các thiết bị lọc phòng sạch như: lọc HEPA, lọc HEPA H13, FFU, HEPA box, hộp lọc HEPA, lọc trung gian, lọc túi, ...

Để biết thêm chi tiết vui lòng xem cụ thể tại đây: LỌC KHÍ PHÒNG SẠCH

1.  Tiêu chuẩn Federal Standard 209 (1963)

Tiêu chuẩn này lần đầu tiên được quy định vào năm 1963 (có tên là 209), và sau đó liên tục được cải tiến, hoàn thiện thành các phiên bản 209 A (1966), 290 B (1973)..., cho đến 209 E (1992).

2. Tiêu chuẩn Federal Standard 209 E (1992)

Tiêu chuẩn này xác định hàm lượng bụi lửng trong không khí theo đơn vị chuẩn (đơn vị thể tích không khí là m^3). Sự phân loại phòng sạch được xác định theo thang loga của hàm lượng bụi có đường kính lớn hơn 0,5 mum. Dưới đây là bảng tiêu chuẩn FS 209 E.

3. Tiêu chuẩn ISO 14644-1

Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế (International Standards Organization - ISO) đã quy định các tiêu chuẩn về phòng sạch tiêu chuẩn quốc tế. Tiêu chuẩn ISO 14644-1 được phát hành năm 1999 có tên "Phân loại độ sạch không khí" (Classification of Air Cleanliness). Các loại phòng sạch được quy định dựa trên biểu thức:
Cn=10N[0,1D]2,08
với:
Cn­ là hàm lượng cho phép tối đa (tính bằng số hạt/m3) của bụi lửng không khí lớn hơn hoặc bằng kích thước xem xét.
N là chỉ số phân loại ISO, không vượt quá 9 và chỉ số cho phép nhỏ nhất là 0,1
D là đường kính hạt tính theo μm
0,1 ở đây là hằng số với thứ nguyên là μm.
Như vậy, có thể dễ dàng xác định các giới hạn hàm lượng bụi từ công thức trên và dễ dàng phân loại từng cấp phòng sạch (bảng 3).

Cần chú ý rằng, mức độ nhiễm bẩn không khí trong phòng còn phụ thuộc vào các hạt bụi sinh ra trong các hoạt động trong phòng, chứ không chỉ là con số cố định của phòng. Chính vì thế, trong các tiêu chuẩn của phòng, luôn đòi hỏi các hệ thống làm sạch liên hoàn và còn quy định về quy mô phòng và số người, số hoạt động khả dĩ trong phòng sạch.

Ngoài các tiêu chuẩn này, mỗi ngành còn có thể có thêm các đòi hỏi riêng cho mình, ví dụ như làm về công nghiệp vi mạch bán dẫn đòi hỏi khác với ngành y... Ta nhớ là công nghiệp bán dẫn thao tác với các phần tử vật liệu tới cỡ micron, vì thế mà yêu cầu rất khắt khe về hàm lượng bụi nhỏ, trong khi ngành y tế lại đòi hỏi cao về mức độ sạch và điều hòa không khí nhằm chống nhiễm khuẩn...

THIẾT BỊ LỌC PHÒNG SẠCH

1. Lọc sơ cấp:

Lọc sơ cấp hay còn gọi là sơ bộ (pre filter), là loại lọc được gắn ngay tại đầu vào của hệ thống lọc khí sạch nhằm ngăn chặn những loại hạt bụi thô, có kích thước lớn hơn 20 micron trở lên.

Cấu tạo vật liệu lọc: Vật liệu lọc của tấm lọc sơ cấp này thường dùng là loại bông lọc bụi (dạng sợi tổng hợp), loại này có từ cấp độ lọc G2 – cấp độ lọc G4. cấp độ lọc G2 có độ dày vật liệu lọc là 10mm tương ứng với bông lọc bụi G2, cấp độ lọc G4 có độ dày 20mm tương ứng với bông lọc bụi G4.

Chênh áp ban đầu Lọc thô: độ chênh áp ban đầu thường từ 17-42Pa.

Chênh áp cuối Lọc thô: chênh áp cuối thường từ 200-250Pa.

2. Lọc thứ cấp hay lọc trung gian

Lọc thứ cấp (tấm lọc thứ cấp, phin lọc thứ cấp, …) là loại thiết bị lọc dùng lọc sử lý bụi ở giai đoạn thứ 2 trong hệ thống xử lý bụi, có tác dụng lọc bớt những hạt bụi có kích thước lớn trước khi vào cấp độ lọc cuối cùng của hệ thống lọc. Cấp độ lọc cuối cùng đó là lọc HEPA

Lọc thứ cấp dạng túi hay túi lọc khí: loại này được chia ra làm nhiều loại khác nhau, tương ứng với nhiều cấp độ lọc khác nhau (F5-F8) với các tên gọi như: Túi lọc khí F5, Túi lọc khí F6, túi lọc khí F7, túi lọc khí F8

Lọc thứ cấp dạng Medium (lọc medium): Lọc thứ cấp dạng medium cũng được chia ra làm nhiều loại khác nhau, tương ứng với nhiều cấp độ lọc khác nhau (F6-F8)

Để hiểu rỏ hơn về sản phẩm lọc thứ cấp này chúng tôi xin được giới thiệu đến quý khách hàng những cấu tạo đặc trưng của sản phẩm.

Cấu tạo: Cấu tạo khung: Khung của tấm lọc thứ cấp được thiết kế bằng vật liêu nhôm, GI (tol mạ kẽm) hoặc inox, khung inox thường được dùng trong những môi trường có hóa chất. Thông thường tấm lọc thứ cấp này được làm bằng khung nhôm hoặc khung GI.

Cấu tạo vật liệu lọc: Vật liệu lọc được làm bằng sợi tổng hộp hoặc sợi thủy tinh, có độ bền cao, khả năng giữ bụi tốt. Vật liệu sợi tổng hợp này có nhiều dạng khác nhau và được chia ra nhiều cấp độ lọc khác nhau như.

Đối với vật liệu lọc làm bằng sợi thủy tinh thường ứng dụng cho lọc Medium, loại này hiệu quả tốt, độ bền cao

Tiêu chuẩn:Tấm lọc khí thứ cấp tuân theo tiêu chuẩn EN779-F6/F7/F8 (65 – 95%)

Chênh áp đầu : độ chênh áp ban đầu thường từ 55-160Pa.

Chênh áp chối thứ cấp: chênh áp cuối thường từ 400-450Pa

3.      Lọc HEPA

Lọc HEPA (high-efficiency particulate air) được sử dụng bởi nhiều lý do liên quan đến việc kiểm soát những dị nguyên và vi trùng trong những bệnh viện và phòng thí nghiệm, trong những thiết bị sản xuất nhạy cảm và những thiết bị cần được ngăn chặn từ các tác nhân sinh học có hại.

Lọc HEPA hay màng lọc HEPA là thiết bị lọc tinh nhất trong hệ thống lọc khí sạch và là thiết bị không thể thiếu trong hệ thống. Lọc HEPA có thể lọc được hạt bụi có kích thước từ 0,3micron trở lên với hiệu xuất cho lọc HEPA H13 là 99,99%. Đối với Lọc HEPA chịu nhiệt có thể chịu được trong môi trường nhiệt độ cao lên đến 250oC.

Chênh áp ban đầu: Lọc Hepa: độ chênh áp ban đầu thường từ 250-350Pa.

Chênh áp cuối Lọc Hepa: chênh áp cuối thường từ 500-750Pa.


Trở lại      In      Số lần xem: 4427
Tin tức liên quan

CÔNG TY TNHH SX TM DV 2G

 

Địa chỉ: 155 Ngô Quyền, P.Hiệp Phú, Tp.Thủ Đức, Tp.HCM

Liên hệ:  Mr.Lịch (0944 945 339)        Email : lich.nguyen@thegioiloc.com.vn

Liên hệ:  Mr.Luân (0931 067 020)        Email : sales01.2g@gmail.com

Thông báo bộ công thương

Thiết kế bởi www.webso.vn